
Trám răng là một phương pháp điều trị nha khoa nhằm phục hồi chức năng, hình dạng và tính toàn vẹn của cấu trúc răng bị mất. Bằng cách sử dụng các vật liệu trám răng khác nhau để lấp đầy phần cấu trúc răng bị sâu, chấn thương phá huỷ.
Trám răng giúp làm sạch sâu răng, chặn đứng và ngăn ngừa sâu răng. Các vật liệu phổ biến nhất được sử dụng để trám răng bao gồm sứ, vàng, GIC (glass ionomer) và nhựa composite. Trám chì – trám bạc (trám Amalgam) không được khuyến khích sử dụng hiện nay.
1. Trám răng bao nhiêu tiền?

Trám răng bao nhiêu tiền? Trám răng “đắt” hay “rẻ” tùy thuộc chính vào tình trạng răng cần trám của bạn và phương pháp cùng vật liệu trám của nha khoa.
Ví dụ bạn không thể cho rằng giá trám răng ở một nơi là cao hay thấp nếu không biết mức độ sâu răng của bạn.
Đối với 1 lỗ sâu nhỏ thì bác sĩ chỉ mất 10-15 phút để trám hoàn tất. Nhưng một lỗ sâu răng lớn gấp đôi, bác sĩ không chỉ tốn 20 phút, mà có thể là 30 phút đến 1 giờ.
Vì sao vậy? Là bởi bác sĩ cần nhiều thời gian hơn để: loại bỏ sâu răng, tạo hình dạng xoang trám (nhất là khi phức tạp), đặt khuôn để nhồi chất trám. Rồi bảo vệ tủy khi làm sạch sâu, và có thể các bước bổ sung như: trám lót, trám nền, điêu khắc trũng rãnh,…
Như vậy bạn đã hiểu giá trám răng của miếng trám không phải cao thấp do số lượng vật liệu trám cho miếng trám. Mà do khối lượng công việc và kỹ năng của bác sĩ.
Nếu bác sĩ thực hiện 1 xoang trám lớn giống y cách của một xoang trám nhỏ, chất lượng và kết quả điều trị sẽ không đảm bảo. Miếng trám có thể bị sút ra sớm, hoặc sâu răng tái diễn và nguy cơ có các triệu chứng phụ kéo dài sau trám như: ê buốt, cộm khớp, nhét thức ăn, đau,…Thậm chí là hậu quả lớn hơn như nhiễm trùng tuỷ răng, viêm nha chu, hoặc nứt tét răng lớn dẫn đến phải nhổ răng.
2. Các yếu tố quyết định giá trám răng

Trám răng giá bao nhiêu còn phụ thuộc vào mức độ tổn thương của từng răng mà bạn gặp phải và một số yếu tố khác:
Vị trí trám
Có thể bạn không biết nhưng vị trí cần trám trong miệng có thể ảnh hưởng đáng kể đến chi phí. Làm đầy những chiếc răng ở phía sau miệng sẽ có giá cao hơn những chiếc răng ở phía trước miệng vì chúng luôn khó tiếp cận hơn.
Tình trạng răng
Ở tình trạng sâu răng vừa “chớm” việc hàn răng sẽ diễn ra nhanh chóng và rất ít tốn kém. Đối với răng bị sâu nặng hơn, nha sĩ sẽ có thể áp dụng thêm một số phương pháp khác như điều trị tủy trước khi trám, do đó chi phí cũng sẽ cao hơn.
Số lượng bề mặt răng cần trám
Một chiếc răng có thể có một bề mặt bị tổn thương hoặc sâu, trong khi một chiếc răng khác có thể có nhiều bề mặt bị ảnh hưởng bởi sâu răng. Số lượng càng nhiều thì chi phí càng cao.
Vật liệu trám
Đây thường là khác biệt giá chính trong bảng giá trám răng của 1 nha khoa. Bạn phải lựa chọn vật liệu trám cho mình giữa: vàng và các kim loại, sứ, nhựa GIC và nhựa composite (vật liệu trám răng thẩm mỹ),…
Giá tại các nha khoa
Mức giá trám răng tại các nha khoa thường chênh lệch tùy vào chất liệu, độ hiện đại của máy móc và trình độ chuyên môn của bác sĩ. Tuy nhiên, không phải nha khoa nào có mức giá cao đều đảm bảo chất lượng.
Các thủ tục trước khi trám răng
Chụp X-quang, quá trình làm sạch miếng trám cũ, hoặc cạo vôi răng trước khi trám. Hãy chắc chắn bạn biết về tổng chi phí của toàn bộ quy trình chứ không chỉ chi phí của mỗi việc trám răng.
Các điều trị khác kèm theo trám răng
Trám răng sẽ không bảo vệ nổi răng của bạn nữa nếu giai đoạn đến điều trị đã quá trễ. Bạn cần phải biết trám răng có phải lấy tuỷ không? Hoặc các điều trị bảo vệ tuỷ, trị viêm tuỷ khác như che tuỷ, trám lót, trám MTA,…
Hãy chắc chắn bác sĩ đã nói rõ về mức phí này cũng như bao gồm cả chi phí trám răng.
3. Bảng giá trám răng
Nếu bạn đang gặp các vấn đề về răng mà đang bâng khuâng về chi phí thì đừng quá lo ngại. Hầu hết các nha sĩ đều sẽ tư vấn trước cho bạn về điều này trước khi thực hiện.
Tại nha khoa EDEN, việc tư vấn, thăm khám và chẩn đoán bệnh là hoàn toàn miễn phí. Hãy tham khảo bảng giá trám răng dưới đây, nhưng chỉ có tính tham khảo. Mỗi trường hợp răng đều cần bác sĩ khám chẩn đoán mới có thể đưa ra các lựa chọn cùng mức giá thành.
Trám răng được phân thành hai loại phương pháp chính – trực tiếp và gián tiếp. Ngoài ra, chúng còn được phân loại thêm theo kích thước và vị trí.
TRÁM RĂNG GIÁN TIẾP (INLAY / ONLAY) | Đơn giá – VNĐ |
---|---|
Trám Inlay/ Onlay Composite 3M | 3.000.000 |
Trám Inlay/ Onlay Kim loại Cr-Co | 3.000.000 |
Trám Inlay /Onlay Sứ Tiêu Chuẩn (trám sứ) | 5.000.000 |
Trám Inlay /Onlay Sứ Cao Cấp (trám sứ) | 7.000.000 |
Trám Inlay /Onlay Sứ 1 Lần Hẹn VITA (trám sứ) | 8.000.000 |
Trám Inlay/ Onlay Vàng (trám vàng) | 10.000.000 – 15.000.000 |
TRÁM RĂNG TRỰC TIẾP | Đơn giá – VNĐ |
---|---|
Trám Composite Tiêu Chuẩn | 300.000 – 600.000 |
Trám Composite Cao Cấp | 500.000 – 800.000 |
Trám Composite Cao Cấp Đặc Biệt | 700.000 – 1.000.000 |
Trám Lót Bảo Vệ Tuỷ | 200.000 – 500.000 |
Che Tủy MTA / Biodentine (Ngà Sinh Học) | 2.000.000 – 3.000.000 |